Mô tả
Polyurea polyaspartic đàn hồi hai thành phần có thể quét được với khả năng chịu mưa sớm tuyệt vời, lý tưởng để bảo vệ lâu dài cho nhiều bề mặt khác nhau.
Lĩnh vực ứng dụng
- Mái bê tông, vữa trát xi măng
- Mặt mái yêu cầu khả năng chịu nước tù đọng
- Bề mặt kim loại, như đường ống, sau khi ứng dụng lớp quét lót thích hợp.
- Trên lớp chống thấm polyurethane cũ và mới
- Bảo vệ lớp cách nhiệt bọt polyurethane
Các bề mặt trên cần được chuẩn bị và quét lót thích hợp trước khi thi công Neoproof® Polyurea H.
Đặc tính, ưu điểm
- Ngăn chặn sự thâm nhập của hơi ẩm, cung cấp độ kín hoàn toàn
- Thể hiện cường độ cơ học rất cao
- Tăng khả năng chống uốn và duỗi
- Không cần thiết bị thi công đặc biệt
- Khả năng kháng UV đáng ghi nhận, không phấn hóa
- Liên kết tuyệt vời với tất cả các chất nền xây dựng như bê tông, thạch cao, tường xây, kim loại, gỗ
- Lớp chống thấm không phồng rộp. Không xuất hiện các lỗ rỗ trên bề mặt trong suốt thời gian ninh kết. Thời gian sống dài
- Khả năng kết liền vết nứt
- Dễ thi công
- Bảo vệ chống thấm lâu dài
- Giải pháp lý tưởng cho chống thấm mái có thể bước lên
Chứng nhận, báo cáo thử nghiệm
- Chứng nhận CE theo ΕΝ 1504-2. Giấy chứng nhận Hợp chuẩn Số 1922-CPR-0386
- Test report by the external independent quality control laboratory Geoterra (No. 2020-106)
- Complies with the V.O.C. content requirements acc. to the E.U. Directive 2004/42/CE
Đặc tính kỹ thuật | |
---|---|
Tỷ lệ pha trộn (theo trọng lượng) | 13,5:6,5 |
Giãn dài tại điểm gãy (ASTM D412) | 430% |
Độ bền căng tại điểm gãy (ASTM D412) | 4,4MPa |
Cường độ bám dính (ASTM D4541) | >3N/mm2 |
Độ cứng Shore A (EN ISO 868:2003/ASTM 2240) | 60 |
Nhiệt độ sử dụng | tối thiểu -35°C /tối đa +80°C |
Tiêu thụ 1-1,2 kg/m2 cho 2 lớp (nền xi măng) |
Điều kiện thi công | |
---|---|
Độ ẩm mặt nền | <4% |
Độ ẩm môi trường (RH) | <85% |
Nhiệt độ thi công (môi trường – mặt nền) | Từ +5°C đến +35°C |
Chi tiết bảo dưỡng | |
---|---|
Thời gian sống (+23°C) | 80 phút |
Thời gian khô (+23°C) | 8 giờ |
Khô để thi công lớp kế tiếp (+23°C) | 24 giờ |
Đóng cứng hoàn toàn | ~7 ngày |
* Nhiệt độ thấp và độ ẩm thấp trong quá trình thi công / hoặc đóng rắn kéo dài thời gian trên, trong khi nhiệt độ cao và độ ẩm cao làm giảm chúng |
Vật liệu lót thích hợp trên các chất nền thông thường | ||
---|---|---|
Chất nền | Vật liệu lót | Mô tả - Chi tiết |
Bê tông, láng xi măng | Acqua Primer NP | Vật liệu lót epoxy gốc nước (Nhiệt độ thi công: + 12°C đến + 35°C) |
Epoxol® Primer | Vật liệu lót epoxy gốc nước (Nhiệt độ thi công: + 12°C đến + 35°C) | |
Neodur® Fast Track PR | Vật liệu lót hỗn hợp (polyurea-polyurethane) khô nhanh. Cho phép thi công lớp thứ nhất của hệ thống Neoproof® Polyurea trong cùng một ngày | |
Neopox® Primer WS | Vật liệu lót epoxy không dung môi ứng dụng cho bề mặt ẩm ướt. Lý tưởng cho chất nền có độ ẩm cao (không đọng nước hoặc tăng độ ẩm). | |
Màng Bitum | Neopox® Primer BM | Vật liệu lót epoxy cho các ứng dụng trên màng bitum mặt đá hoặc trơn |
Kim loại (sắt, thép) | Neopox® Special Primer 1225 | Vật liệu lót epoxy chống ăn mòn. Bám dính tuyệt vời trên bề mặt kim loại và bảo vệ chống ăn mòn. |
Neopox® Primer 815 | ||
Inox, thép mạ kẽm, nhôm | Neotex® Inox Primer | Vật liệu lót gốc nước một thành phần với cường độ bám dính cao lên bề mặt bóng, không xốp. |
Màng PVC | - | Thi công trực tiếp sau khi xử lý bề mặt bằng dung môi Neotex® 1021 |
Bọt cách nhiệt PU mới | - | Ứng dụng trực tiếp mà không cần sơn lót |
Hướng dẫn sử dụng
Chuẩn bị mặt nền
Bề mặt phải ổn định, sạch, khô, được bảo vệ khỏi độ ẩm gia tăng và không bám bụi, dầu mơ và vật liệu lỏng lẻo. Các vật liệu bám dính kém và lớp phủ cũ nên được loại bỏ và bề mặt phải được làm sạch hoàn toàn bằng biện pháp cơ học hoặc hóa học. Tùy theo chất nền, có thể dùng biện pháp cơ học thích hợp để làm phẳng các vết lồi lõm, mở lỗ rỗng và tạo điều kiện tối ưu cho độ bám dính. Các bề mặt phải phẳng, nhẵn và liền mạch (nghĩa là không có lỗ rỗng, vết nứt, chỗ trũng, v.v.). Trong trường hợp ngược lại, bề mặt nên được xử lý thích hợp (bằng ma-tít thích hợp)
Vật liệu lót
Trước khi ứng dụng Neoproof Polyurea H, nên ứng dụng quét lót ΝΕΟΤΕΧ® thích hợp tùy theo chất nền. Trường hợp bề mặt xi măng, nên ứng dụng quét lót epoxy gốc nước Acqua Primer NP. Trong trường hợp đó, nhiệt độ mặt nền phải cao hơn +12°C.
Thi công
Sau lớp quét lót bề mặt, thi công Neoproof Polyurea H tối thiểu 2 lớp bằng con lăn, chổi hay thiết bị phun, không cần pha loãng. Trước khi trộn hai thành phần với nhau, dùng máy khuấy kỹ thành phần A khoảng 1 phút, sau đó trộn khuấy hai thành phần với nhau theo tỷ lệ định sẵn khoảng 3 phút bằng máy trộn điện tốc độ chậm đến khi hỗn hợp nhuyễn đều.
Lưu ý đặc biệt
- Không nên thi công Neoproof® Polyurea H trong điều kiện trời mưa, hoặc dự báo độ ẩm môi trường cao hay trời mưa trong thời gian bảo dương sản phẩm.
- Mỗi lớp kế tiếp của Neoproof® Polyurea H phải được thi công theo hướng dọc hoặc khác so với lớp trước Đối với các ứng dụng với yêu cầu đặc biệt hoặc khi phủ kín các vết nứt lớn hơn 1,5mm, cũng như trong các đường giao giữa tường và sàn, Neoproof® Polyurea H cần được gia cố bằng lưới polyester Neotextile® NP không dệt được thiết kế đặc biệt. Trong những trường hợp như vậy, cần quét ít nhất ba lớp sản phẩm.
- Khe co giãn của mặt nền nên được quét lót bằng Neotex® PU Primer hoặc Acqua Primer NP và sau đó trám kín bằng keo trám khe polyurethan đàn hồi Neotex® PU Joint.
- Trong các trường hợp ứng dụng dưới lớp gạch lát, cần rải cát thạch anh lên trên lớp quét cuối cùng, trong khi nó vẫn còn tươi, để tăng cường khả năng bám dính cho lớp keo dán gạch kế tiếp. Sau khi Neoproof® Polyurea H đã đông cứng, các hạt bám lỏng lẻo nên được loại bỏ bằng máy hút bụi công suất lớn. Nên dùng keo dán gạch đàn hồi (C2TE S1). Trong trường hợp cách nhiệt mái ngược hoặc cách nhiệt không đủ, nên sử dụng hệ thống thông gió mái thích hợp.
Hướng dẫn bảo trì
- Lớp màng đóng cứng hoàn toàn 7 ngày sau khi thi công lớp cuối cùng, tuy nhiên còn tùy thuộc vào điều kiện thời tiết. Trong suốt thời gian bảo dưỡng trên, nghiêm cấm tới gần bề mặt mới thi công hoặc chỉ những người có chuyên môn mới được phép.
- Nên kiểm tra lớp phủ hàng năm để tìm ra các hư hại do tác động khách quan hoặc chủ quan.
- Trong trường hợp cần sửa chữa cục bộ, nên ứng dụng Neoproof® Polyurea H với độ dày màng sơn khô ban đầu ở mức tối thiểu, sau khi làm sạch và quét lót (nếu cần) khu vực bị ảnh hưởng. Những vị trí trọng yếu nên được gia cố bằng vải polyester không dệt Neotextile® NP.
- Nên làm sạch định kỳ bằng vòi phun tia nước (kết hợp với chất tẩy rửa trung tính, nếu cần), đặc biệt trong trường hợp tích tụ nhiều chất bẩn, bụi và chất ô nhiễm trên bề mặt.
Hình thức | Chất lỏng nhớt |
Màu sắc | Màu be sáng RAL 1015 Các sắc thái khác theo yêu cầu |
Đóng gói | Bộ (A + B) 20kg trong thùng kim loại |
Vệ sinh dụng cụ - tẩy vết bẩn |
Bằng Neotex® 1021 or Neotex® PU 0413 ngay sau khi thi công. Trong trường hợp vết bẩn đã đông cứng, bằng biện pháp cơ học |
Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (V.O.C.) |
Hạn mức V.O.C. tuân thủ E.U. Chỉ thị 2004/42 / CE cho sản phẩm này thuộc loại AcWB: 500g / l (Giới hạn 1.1.2010) - hàm lượng V.O.C. của sản phẩm sẵn sàng sử dụng <500g /l |
Mã UFI | Thành phần A: UX80-W01P-ROOM-MKCT Thành phần B: 1190-D0R3-2003-9WXV |
Mua sản phẩm chính hãng Neoproof Polyurea H ở đâu tại Đà Nẵng?
Nếu bạn đang tìm kiếm nhà cung cấp sản phẩm chống thấm Neoproof Polyurea H mang lại chất lượng và tiết kiệm chi phí cho công trình xây dựng của mình thì Siêu thị Hóa chất Xây dựng An Thịnh Nam là một lựa chọn sẽ khiến bạn hài lòng.
Với hơn nhiều năm kinh nghiệm, An Thịnh Nam đã trở thành nhà phân phối vật liệu chống thấm và hóa chất xây dựng uy tín và tin cậy với mọi công trình. Chúng tôi luôn mong muốn trở thành đối tác của bạn với những sản phẩm chất lượng và chính sách hậu mãi hấp dẫn giúp tạo nền móng vững chắc và lâu dài cho công trình xây dựng của bạn. Nếu bạn có nhu cầu mua sản phẩm Neoproof Polyurea H hãy đến với hệ thống siêu thị của chúng tôi hoặc qua hotline 0916.860.416 / 0916.060.241 để được tư vấn và hỗ trợ miễn phí.